Cách xác định chiều dài sản xuất liên tục của cáp điện

chiều-dài-cho-phép-của-một-đoạn-cáp-điện-liên-tục-là-gì

Trong xây dựng, công nghiệp và các lĩnh vực khác, chiều dài sản xuất của một đoạn cáp được hiểu là chiều dài liên tục của đoạn cáp hoàn chỉnh cuộn trên tang trống do nhà sản xuất dây cáp điện cung cấp. Có thể nói đây là một loại tiêu chuẩn cần tuân theo các quy tắc kỹ thuật nhất định nhằm đảm bảo đặc tính dẫn điện của dây cáp vì như bạn biết thì chiều dài cáp là yếu tố khiến điện trở có thể thay đổi, có thể dẫn đến tổn thất điện năng đáng kể trong mạng lưới điện (khi sử dụng các khớp nối để nối các đoạn cáp).

I. Độ dài sản xuất của cáp điện phụ thuộc vào gì?

Mục đích của việc xác định chiều dài sản xuất chuẩn hóa của dây cáp là nhằm tạo ra các đường cáp có số lượng khớp nối ít nhất vì càng nhiều đoạn cáp được kết nối với nhau dọc theo tuyến cáp thì chi phí càng lớn và các sự khẩn cấp có thể xảy ra (thường là ở các khớp nối này). Phạm vi chiều dài sản xuất của cáp điện thường là từ 200 – 450m (phạm vi nhỏ hơn có thể là 50 – 100m), và về cơ bản thì điện áp tải càng cao + diện tích mặt cắt ngang của dây càng lớn thì chiều dài sản xuất càng ngắn.

Chiều dài sản xuất tính bằng mét và phụ thuộc vào các thông số sau:

  • Thiết kế. Số lượng lõi, đặc tính vật liệu làm lõi mang dòng và cách điện;
  • Điều kiện hoạt động;
  • Điện áp định mức;
  • Kích thước của tang trống;
  • Diện tích mặt cắt ngang của lõi và cáp.

1. Chiều dài cho phép theo thiết kế của cáp

1.1. Cáp cách điện PVC

Điện áp, kVTiết diện dây dẫn  (mm2)Chiều dài sản xuất (m)
đến 31.5 – 16150
25 – 70300
Từ 95200
610 – 70450
Từ 95400

1.2. Cách điện giấy tẩm dầu

Điện áp (kV)Tiết diện dây dẫn, mmChiều dài sản xuất
1 – 3<70300 – 450
95 – 120250 – 400
>150200 – 350
6 – 10<70300 – 450
95 – 120250 – 400
>150200 – 350
20 – 35Tất cả250 – 250

1.3. Cách điện XLPE/ PE

2. Chiều dài cáp cho phép theo tải/ công suất

Chiều dài đoạn cáp tối đa là giới hạn độ dài của đoạn dây dẫn nhằm ngăn ngừa sự tổn thất năng lượng điện hoặc chất lượng tín hiệu khi tới người tiêu dùng. Đối với các thiết bị gia dụng, đây là mức sụt áp trên dây không quá 5% giá trị danh nghĩa. Tính toán chiều dài tối đa của cáp đồng mạng 3 pha để kết nối động cơ điện có thể được tính bằng công thức:

L = (U*ΔU) / (I n  * 1,73 * 100 * (Cos? * p/q + Sin? * XL)) (m),

Ở đây:

  • Điện áp định mức U, V;
  • ΔU – độ sụt điện áp cho phép;
  • I là dòng điện định mức của động cơ điện;
  • p là điện trở suất của đồng bằng 0.02 Ohm*mm2 /m;
  • q là tiết diện cáp mm2 ;
  • Cos? – hệ số công suất;
  • Sin2? = (1 – Cos2?);
  • XL là điện kháng cảm ứng = 0.078 x 10 -3 Ohm/m.

Hoạt động bình thường của động cơ cho phép giảm điện áp trong mạng không quá 3%. Trong các hệ thống DC dòng điện thấp, chiều dài tối đa của cáp đồng thậm chí còn có những yêu cầu nghiêm ngặt hơn, tức là  độ sụt áp trên dây dẫn nguồn không quá 2%.

3. Chiều dài cho phép theo kích thước cuộn cáp

Độ dài gần đúng của đoạn cáp sản xuất liên tục có thể được tính bằng công thức:

L = π*l*(D 2 n – d 2 w)/(4*D 2 *10 3 ),

Ở đâu:

  • số π = 3.14;
  • L là chiều dài yêu cầu của phần cáp còn lại (m);
  • l là chiều rộng tang trống tiêu chuẩn, mm;
  • Dн – đường kính tổng của cuộn cáp (mm);
  • dsh – đường kính tang trống (mm);
  • D là đường kính tổng của cuộn cáp mong muốn, tùy theo nhà sản xuất. Cần lưu ý, khoảng cánh từ má cuộn cáp đến cuộn dây không nhỏ hơn 50mm (như vậy D tiêu chuẩn này = Dн – 2×50).

Sai số đo tích lũy có thể chấp nhận được.

Đường kính tổng của dây cáp (mm)Đường kính tang trống (= con số bên dưới x 100mm)
88a1012141616a171820222526
526503915
618402510
713501845
8103514103100
982011152450
1066090520003096
1155075016502560
1246063014002150
13390535120018303720
14340460100015803210
152954009001375279516954493
1626035577512102455149039493310
17230315690107021751320349829303510
1820528061595519401177312026153130
918525055086017401056280023502810
201652255007751570953252721202540
212054507001425865229219202300
2218541064013007882089175021003080
2317037558511907211911160019202820
2415534554011006621755147017602590
2514532049510006101617135516252390
262954609305641495125015002210
272704258605231386116013902050
282553958004861289108012951900
2923537075045312021000120517752260
302003457004231123940113016552110
313206553961052880105515151975
3230061537298783099014551855
3328558035092878594013801760
3427055033087474088513001655
3525051531182569083012201550
3624048529478065578511501465
3722545027873862074010901390
3821543525070058570010351315
392506645556709801250
402386315306309301185
412276015006008901130
4221657348057585010801845
4320654646055080510301800
441975224405307759851715
451884994205007359401630
461804774004807058951560
4717345738546067586014952100
4816643836565082514302010
4915942135562579513801940
5015340434059576013201855
5114738857573012701780
5214137355070512201720
5353067511751650
5451065011301590
5549063010901530
5647560510501480
5746058510151430
585659801380
595459501335
605259151290
654507801100
70675945
75585825
80515725
85455640
90405570
95365515
100465
105420
110380
115350
120320

Tham khảo

SUNWON hiểu rằng uy tín chất lượng sản phẩm và dịch vụ là 2 yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó, Công ty cổ phần thiết bị điện Hàn Quốc cam kết thực hiện chính sách chất lượng như sau:

    • Luôn cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của hách hàng!
    • Chú trọng công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên, không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ sản xuất, nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý kỹ thuật.
    • Vận dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa quy trình sản xuất hiện đại nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá thành sản phẩm.
    • Thường xuyên duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015.
chứng nhận iso 9001

ISO 9001:2015

chứng nhận tcvn 6610

TCVN 6610-3: 2000

2. Giấy chứng nhận tcvn 6610 2

TCVN 6610-5: 2007

TCVN 5935-1: 2013

chứng nhận tcvn 5935

TCVN 5935-2: 2013

2. Giấy chứng nhận tcvn 5064

TCVN 5064:1994

2. Giấy chứng nhận tcvn 6447 1998

TCVN 6447:1998

2. Giấy chứng nhận qcvn 4 2009

QCVN 4:2009

IEC60332 (CÁP CHỐNG CHÁY)

IEC 60332

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.