Dây cáp điện trung thế dùng để truyền tải điện áp danh định từ 1kV tới 36kV, được quy định tại Phần 1 TCVN 5935-1: 2013 (IEC 60502-1:2009): Dây cáp dùng để truyền tải điện áp danh định bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV) và Phần 2 TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005): Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV).
…
Quy định kết cấu cáp điện trung thế
Nội dung quy định như sau:
1. TCVN 5935-1:2013 – Phần 1
Cáp trung thế dùng cho điện áp danh định bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV).
- Điện áp danh định Uo/U(Um) của cáp được xem xét trong tiêu chuẩn này là 1,8/3 (3,6) kV.
- Hợp chất cách điện
- Nhựa nhiệt dẻo PVC;
- Hợp chất cách điện liên kết ngang: Cao su etylen propylen hoặc tương tự (EPR), cao su phân tử hoặc cao su etylen propylen có độ cứng cao (HEPR), Polyetelen liên kết ngang (XLPE).
- Nhiệt độ ruột dẫn tối đa trong vận hành bình thường là 70 độ C (nếu cách điện PVC) và 90 độ C (nếu cách điện XLPE).
- Ruột dẫn: Phải là cấp 1 (ruột dẫn 1 sợi đặc) hoặc cấp 2 (ruột dẫn bện) (theo IEC 60228:2004) bằng đồng ủ không/ có phủ kim loại là nhôm hoặc hợp kim nhôm;
- Quy định về chiều dày tối thiểu của từng hợp chất cách điện trên mỗi sản phẩm phân loại theo các tiết diện danh định sau: 1.5 và 2.5mm2, 4 và 6mm2, 10 và 16mm2, 25 và 35mm2, 50mm2, 70mm2, 95mm2, 120mm2, 150mm2, 185mm2, 240mm2, 300mm2…
- Chiều dày của lớp bọc bên trong dạng đùn, dạng quấn (0.4mm);
- Điện trở lớn nhất: Giá trị điện trở đo được phải hiệu chỉnh về nhiệt độ 20 độ C và 1 km chiều dài theo công thức và hệ số nêu ở IEC 60228.
2. TCVN 5935-2:2013 – Phần 2
Cáp điện trung thế dùng cho điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV).
- Điện áp danh định Uo/U(Um) của cáp được xem xét trong tiêu chuẩn này như sau: Uo/U(Um) = 3,6/6 (7,2) – 6/10 (12) – 8,7/15 (17,5) – 12/20 (24) – 18/10 (36) kV.
- Hợp chất cách điện
- PVC/B cho dòng cáp có điện áp danh định Uo/U = 3.6/6 kV;
- Nhiệt nhựa cứng: Cao su etetylen propylen hoặc tương tự (EPR), Cao su phân tử hoặc cap su etylen propylen có độ cứng cao (HEPR), Polyetylen liên kết ngang (XLPE);
- Nhiệt độ ruột dẫn tối đa trong vận hành bình thường: Đối với PVC/B là 70 độ C, đối với EPR/ HEPR/ XLPE là 90 độ C.
- Ruột dẫn: Phải là cấp 1 (ruột dẫn 1 sợi đặc) hoặc cấp 2 (ruột dẫn bện) bằng đồng ủ có thể phủ kim loại bằng nhôm/ hợp kim nhôm phù hợp với TCVN 6612 (IEC 60228).
- Quy định chiều dày danh nghĩa của các lớp cách điện PVC/B, XLPE, EPR/ HEPR;
- Quy định về cụm cáp ba lõi, lớp bọc bên trong và chất độn.