Hiển thị tất cả 32 kết quả

Dây cáp điện trung thế dùng để truyền tải điện áp danh định từ 1kV tới 36kV, được quy định tại Phần 1 TCVN 5935-1: 2013 (IEC 60502-1:2009): Dây cáp dùng để truyền tải điện áp danh định bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV) và Phần 2 TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005): Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV).

Quy định kết cấu cáp điện trung thế

Nội dung quy định như sau:

1. TCVN 5935-1:2013 – Phần 1

Cáp trung thế dùng cho điện áp danh định bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV).

  1. Điện áp danh định Uo/U(Um) của cáp được xem xét trong tiêu chuẩn này là 1,8/3 (3,6) kV.
  2. Hợp chất cách điện
    1. Nhựa nhiệt dẻo PVC;
    2. Hợp chất cách điện liên kết ngang: Cao su etylen propylen hoặc tương tự (EPR), cao su phân tử hoặc cao su etylen propylen có độ cứng cao (HEPR), Polyetelen liên kết ngang (XLPE).
  3. Nhiệt độ ruột dẫn tối đa trong vận hành bình thường là 70 độ C (nếu cách điện PVC) và 90 độ C (nếu cách điện XLPE).
  4. Ruột dẫn: Phải là cấp 1 (ruột dẫn 1 sợi đặc) hoặc cấp 2 (ruột dẫn bện) (theo IEC 60228:2004) bằng đồng ủ không/ có phủ kim loại là nhôm hoặc hợp kim nhôm;
  5. Quy định về chiều dày tối thiểu của từng hợp chất cách điện trên mỗi sản phẩm phân loại theo các tiết diện danh định sau: 1.5 và 2.5mm2, 4 và 6mm2, 10 và 16mm2, 25 và 35mm2, 50mm2, 70mm2, 95mm2, 120mm2, 150mm2, 185mm2, 240mm2, 300mm2…
  6. Chiều dày của lớp bọc bên trong dạng đùn, dạng quấn (0.4mm);
  7. Điện trở lớn nhất: Giá trị điện trở đo được phải hiệu chỉnh về nhiệt độ 20 độ C và 1 km chiều dài theo công thức và hệ số nêu ở IEC 60228.

2. TCVN 5935-2:2013 – Phần 2

Cáp điện trung thế dùng cho điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV).

  1. Điện áp danh định Uo/U(Um) của cáp được xem xét trong tiêu chuẩn này như sau: Uo/U(Um) = 3,6/6 (7,2) – 6/10 (12) – 8,7/15 (17,5) – 12/20 (24) – 18/10 (36) kV.
  2. Hợp chất cách điện
    1. PVC/B cho dòng cáp có điện áp danh định Uo/U = 3.6/6 kV;
    2. Nhiệt nhựa cứng: Cao su etetylen propylen hoặc tương tự (EPR), Cao su phân tử hoặc cap su etylen propylen có độ cứng cao (HEPR), Polyetylen liên kết ngang (XLPE);
    3. Nhiệt độ ruột dẫn tối đa trong vận hành bình thường: Đối với PVC/B là 70 độ C, đối với EPR/ HEPR/ XLPE là 90 độ C.
  3. Ruột dẫn: Phải là cấp 1 (ruột dẫn 1 sợi đặc) hoặc cấp 2 (ruột dẫn bện) bằng đồng ủ có thể phủ kim loại bằng nhôm/ hợp kim nhôm phù hợp với TCVN 6612 (IEC 60228).
  4. Quy định chiều dày danh nghĩa của các lớp cách điện PVC/B, XLPE, EPR/ HEPR;
  5. Quy định về cụm cáp ba lõi, lớp bọc bên trong và chất độn.
.
.