Chất lỏng cách điện trong cáp điện HPFF là gì?

Chất lỏng cách điện trong cáp điện HPFF là gì

HPFF là viết tắt của High Pressure Fluid-Filled, nghĩa là dây cáp điện được cách điện bằng chất lỏng đặt trong ống dưới áp suất cao. Đây là một phương pháp lắp đặt cáp ngầm cao thế rất đáng tin cậy cho tới nay, cho dù công nghệ này đã được ứng dụng từ ~40 năm trước.

Cách điện được sử dụng cho công nghệ này là chất lỏng và thường là dầu diesel hoặc dầu động cơ với điện môi cao, nhưng cụ thể là gì? Hãy theo dõi bài viết này để hiểu rõ hơn về loại dầu cách điện được dùng trong cáp điện HPFF nhé!

Báo cáo này đánh giá cho 3 loại chất lỏng điện môi được sử dụng trong đường dây điện HPFF là: dầu khoáng (mineral oil), polybutenes và alkylbenzenes.

Mục tiêu báo cáo

  • Xác định các đặc tính hóa học và vật lý của loại chất lỏng đã sử dụng trước đây hoặc hiện tại trong hệ thống cáp kiểu ống HPFF;
  • Tạo ra một cơ sở dữ liệu phân tích đặc tính vật lý, hóa học của các chất lỏng điện môi này;
  • Phát triển các giới hạn làm sạch dựa trên rủi ro cho chất lỏng điện môi;
  • Đánh giá rủi ro môi trường của chúng.

Thông tin cơ bản

Đường dây cáp ngầm HPFF lần đầu tiên được giới thiệu tại Hoa Kỳ vào những năm 1930. Việc sử dụng rộng rãi bắt đầu từ những năm 1950 và các loại cáp mới loại này vẫn tiếp tục được lắp đặt cho tới ngày nay cho ngưỡng điện áp cao (69 kV đến 345 kV), thường trong các khu vực đô thị.

Các đường dây được chôn ở độ sâu 1 đến 1,5 mét dưới mặt đất.

Cáp kiểu ống HPFF về cơ bản bao gồm

  • Ruột dẫn bằng đồng hoặc nhôm, được bao quanh bởi các lớp giấy cách điện. Giấy được ngâm tẩm chất lỏng có độ nhớt cao;
  • Giấy cách điện được phủ bởi lớp màn chắn bằng kim loại;
  • Cáp được đặt trong một ống thép có đường kính 15 – 30 cm;
  • Ống thép này được đổ đầy chất lỏng điện môi có độ nhớt từ thấp đến trung bình, được duy trì dưới áp suất ~200 psi (6,9 kPa);
  • HPFF dòng có thể là ống tĩnh hoặc ống được bơm áp suất lưu thông. Nếu là loại có bơm áp suất, một máy bơm dầu ở đầu cáp sẽ giúp tuần hoàn chất lỏng dọc theo  đường ống.

Nhiệt độ của chất lỏng ống điện môi thay đổi tùy thuộc vào công suất tải điện, ~25 đến 65 độ C. Nhiệt độ ruột dẫn có thể tới 105 độ C.

Sau khi cáp ngầm HPFF được đưa vào sử dụng, chất lỏng không được thay thế trừ khi có rò rỉ đường ống hoặc cáp bị hỏng do sự cố điện.

Các loại chất lỏng cách điện cáp HPFF

3 loại chất lỏng điện môi đã được sử dụng trong hệ thống cáp kiểu ống HPFF là: dầu khoáng, polybutene và alkylbenzen.

Các đường dây HPFF lâu đời nhất sử dụng dầu khoáng. Polybutene và alkylbenzen lần lượt có mặt ở Hoa Kỳ vào cuối những năm 1960 và đầu những năm 1980. Bắt đầu từ đầu những năm 1980, dầu khoáng không có sẵn và hai loại chất lỏng còn lại đợc ứng dụng ngày càng nhiều trong ngành công nghiệp lắp đặt cáp ngầm cao thế.

  • Chất lỏng alkylbenzen tinh khiết được tìm thấy chủ yếu trong cáp 345 kV, phương pháp làm mát cưỡng bức.
  • Trong ống tĩnh, alkylbenzen đôi khi được pha trộn với 25% polybutene để tăng độ nhớt. Hỗn hợp được gọi là polybutene alkylbenzen hỗn hợp (APB).

Dữ liệu bổ sung

1. Thông tin khảo sát

chất-lỏng-cách-điện-cáp-hpff
chất-lỏng-cách-điện-cáp-hpff

Báo cáo khảo sát các công ty điện lực ở Mỹ của EPRI về các loại chất lỏng cách điện được dùng cho cáp HPFF. Ký hiệu:

  • MO: Dầu khoáng;
  • A: alkylbenzen;
  • P: polybutene;
  • APB: polybutene alkylbenzen hỗn hợp.

2. Các thử nghiệm

a. Phân tích hóa học

  • Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi + 10 TIC: Phương pháp test EPA 8260B;
  • Hợp chất bán linh hoạt dễ bay hơi +20 TIC: Phương pháp test EPA 8270C;
  • Dầu Hydrocacbon dễ bay hơi (VPH): Phương pháp test MA DEP Rev 0;
  • Dầu Hydrocacbon có thể chiết xuất (EPH): Phương pháp test MA DEP Rev 0;
  • Polychlorinated Biphenyls (PCB): Phương pháp test EPA 8082.

b. Đo lường vật lý

  • Độ căng bề mặt (Surface tension): Phương pháp test ASTM D971-99A;
  • Độ căng bề mặt với nước (Interfacial tension): Phương pháp test ASTM D971-99A;
  • Độ hòa tan trong nước (mg / L) VOCs, SVOCs, TPH-D: Phương pháp test EPA 8260B, 8270A, 8015M;
  • Điểm chớp hồ quang: Phương pháp test ASTM D92-98A;
  • Viscosity @ 5 độ C, 10, 25 độ C: Phương pháp test ASTM D445-97;
  • Mật độ: Phương pháp test sp. grav 1298;
  • Chỉ số khúc xạ (Refractive Index): Phương pháp test ASTM D1807-94.

Kết quả:

kết-quả-test-đặc-tính-vật-lý
kết-quả-test-đặc-tính-vật-lý

 

Thep EPRI

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.