Hình G59 dưới đây dựa trên IEC 60364-5-54 cũng như trong TCVN 9358:2012. Bảng này cung cấp hai phương pháp xác định kích thước (csa) thích hợp cho cả dây nối đất PE hoặc dây nối đất trung tính PEN.
Hình G59: Diện tích tiết diện tối thiểu của dây dẫn bảo vệ:
Phương pháp | csa của dây dẫn pha Sph (mm 2 ) | Csa tối thiểu của dây dẫn PE (mm 2 ) | Csa tối thiểu của dây dẫn PEN (mm 2 ) | |
---|---|---|---|---|
Cu | Al | |||
Phương pháp đơn giản hóa [a] | S ph ≤ 16 | S ph [b] | S ph [c] | S ph [c] |
16 <S ph ≤ 25 | 16 | 16 | ||
25 <S ph ≤ 35 | 25 | |||
35 <S ph ≤ 50 | S ph / 2 | S ph / 2 | ||
S ph > 50 | S ph / 2 |
- Dữ liệu hợp lệ nếu dây dẫn tương lai có cùng chất liệu với dây dẫn đường dây. Nếu không, phải áp dụng hệ số hiệu chỉnh.
- Khi ruột dẫn PE được tách ra khỏi dây dẫn pha mạch, các giá trị tối thiểu sau đây phải được tuân thủ:
- 2,5mm2 nếu PE được bảo vệ cơ học
- 4mm2 nếu PE không được bảo vệ cơ học.
Phương pháp giản thể này dựa trên kích thước dây dẫn PE có liên quan đến kích thước của dây dẫn pha mạch tương ứng, giả sử rằng vật liệu làm dây dẫn giống nhau được sử dụng trong mỗi trường hợp.
Không thể sử dụng trung tính làm dây dẫn PEN trừ khi csa của nó bằng hoặc lớn hơn 10 mm 2 (đồng) hoặc 16 mm 2 (nhôm).
Hơn nữa, dây dẫn PEN không được phép dùng cáp mềm. Vì dây dẫn PEN cũng hoạt động như một dây dẫn trung tính, trong mọi trường hợp, csa của nó không thể nhỏ hơn kích thước cần thiết của dây trung tính.
Cách tính kích thước dây nối đất
Kích thước dây dẫn đất PE (sqmm) = 1,5 × √ (I (Fault-A) 2 × t (s) ) / k
- Ở đây, 1,5 là hệ số an toàn. Bạn có thể tùy ý sử dụng hệ số an toàn;
- I (Fault-A) là lượng sự cố hoặc dòng điện rò rỉ.
- t (s) là thời gian xóa lỗi.
- k là hàm lượng vật liệu cáp.
Ví dụ giá trị hàm lượng vật liệu đồng là 205, tiết diện của dây tiếp địa bằng đồng phù hợp với mạch có dòng điện ngắn mạch (max) = 4.000A trong 0.5s là PE (Sqmm) = √ 4000^2 x 0.5 ) / 205 = 13.7mm2.
Thực tế để đảm bảo an toàn, nên nhân kết quả trên với hệ số an toàn (~1.5), kết quả cuối cùng là 1.5*13.7 = 20.5mm2, tức đường kính dây = 5mm. Hệ số an toàn tùy theo đánh giá mạch điện của bạn và có thể lớn hơn 1.5.
Bảng tham khảo kích thước dây nối đất dựa trên kích thước dây pha.
Giá trị của hệ số k
Các giá trị này giống nhau trong một số tiêu chuẩn quốc gia và phạm vi độ tăng nhiệt, cùng với giá trị hệ số k và giới hạn nhiệt độ trên đối với các cấp cách điện khác nhau, tương ứng với các giá trị được công bố trong Phụ lục A.
Dữ liệu được trình bày trong Hình G60 là những dữ liệu phổ biến nhất cần thiết cho thiết kế lắp đặt hạ thế.
Hình. G60- giá trị hệ số k cho dây dẫn LV PE, thường được sử dụng trong các tiêu chuẩn quốc gia và tuân theo Phụ lục A của IEC60364-5-54.
Hệ số k | Bản chất của vật liệu cách nhiệt | |||
---|---|---|---|---|
Polyvinylclorua (PVC) | Polyethylene liên kết chéo (XLPE)Cao su ethylene-propylene-cao su (EPR) | |||
Nhiệt độ cuối cùng (° C) | 160 | 250 | ||
Nhiệt độ ban đầu (° C) | 30 | 30 | ||
Các ruột dẫn cách điện không được bọc trong cáp hoặc ruột dẫn trần tiếp xúc với áo cáp | Đồng | 143 | 176 | |
Nhôm | 95 | 116 | ||
Thép | 52 | 64 | ||
Dây dẫn của cáp nhiều lõi | Đồng | 115 | 143 | |
Nhôm | 76 | 94 |
Nguồn: Electrical Installation
SUNWON hiểu rằng uy tín chất lượng sản phẩm và dịch vụ là 2 yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó, Công ty cổ phần thiết bị điện Hàn Quốc cam kết thực hiện chính sách chất lượng như sau:
ISO 9001:2015
TCVN 6610-3: 2000
TCVN 6610-5: 2007
TCVN 5935-1: 2013
TCVN 5935-2: 2013
TCVN 5064:1994
TCVN 6447:1998
QCVN 4:2009
IEC 60332