Các nhà sản xuất dây cáp điện phải tuân theo các quy tắc quy định tiêu chuẩn trong quá trình sản xuất sản phẩm. Hệ thống các tiêu chuẩn liên quan tới cáp cách điện XLPE được xây dựng theo phạm vi Quốc gia hoặc Quốc tế để đảm bảo các yêu cầu về an toàn khi vận hành cáp. Một số tiêu chuẩn áp dụng phổ biến có liên quan được liệt kê bên dưới đây:
Tiêu chuẩn Quốc tế IEC
Hệ thống cáp XLPE được chỉ định theo tiêu chuẩn Quốc tế International Electrotechnical Commission (IEC) hay Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế) là một trong số các tiêu chuẩn được chấp nhận và ứng dụng rộng rãi nhất.
Trong IEC, cá tiêu chuẩn liên quan tới cách điện XLPE bao gồm:
- IEC 60183 – Hướng dẫn lựa chọn cáp cao áp.
- IEC 60228 – Dây dẫn của cáp cách điện.
- IEC 60229 – Thử nghiệm đối với cáp có vỏ bọc có chức năng bảo vệ đặc biệt và được áp dụng bằng cách ép đùn.
- IEC 60287 – Cáp điện – Tính toán đánh giá dòng điện.
- IEC 60332 – Thử nghiệm trên cáp điện trong điều kiện cháy.
- IEC 60811 – Các phương pháp thử nghiệm thông thường đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện.
- IEC 60840 – Cáp điện có cách điện ép đùn và các phụ kiện của chúng dùng cho điện áp danh định trên 30 kV (Um = 36 kV) đến 150 kV (Um = 170 kV). Các phương pháp và yêu cầu kiểm tra.
- IEC 60853 – Tính toán đánh giá dòng điện khẩn cấp và chu kỳ của cáp.
- IEC 61443 – Giới hạn nhiệt độ ngắn mạch của cáp điện có điện áp danh định trên 30 kV (Um = 36 kV)
- IEC 62067 – Cáp điện có cách điện ép đùn và các phụ kiện của chúng dùng cho điện áp danh định trên 150 kV (Um = 170 kV) đến 500 kV (Um = 550 kV) – Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm
Tiêu chuẩn CENELEC
Tại Châu Âu, tiêu chuẩn dây cáp điện do CENELEC (Ủy ban Châu Âu về Tiêu chuẩn Kỹ thuật Điện) ban hành. Các tính năng đặc biệt trong thiết kế có thể xảy ra tùy thuộc vào điều kiện quốc gia.
- HD 620: Cáp phân phối có cách điện ép đùn cho điện áp danh định từ 3,6 / 6 (7,2) kV đến và bao gồm 20,8 / 36 (42) kV.
- HD 632: Cáp điện có cách điện ép đùn và các phụ kiện của chúng dùng cho điện áp danh định trên 36 kV (Um = 42 kV) đến 150 kV (Um = 170 kV).
Tiêu chuẩn ICEA / ANSI / AEIC
Đối với Bắc Mỹ, cáp thường được quy định theo:
- AEIC (Hiệp hội các công ty chiếu sáng Edison);
- ICEA (Hiệp hội kỹ sư cáp cách điện);
- ANSI (Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ) hoặc các tiêu chuẩn khác thường được đề cập đến bên dưới:
- AEIC CS7-93: Thông số kỹ thuật đối với cáp điện có vỏ bọc cách điện bằng polyetylen liên kết chéo có danh định từ 69 đến 138 kV.
- ANSI / ICEA S-108-720-2004 cho cáp điện cách điện đùn có danh định trên 46 đến 345 kV.
- S-97-682: Tiêu chuẩn cho cáp điện có vỏ bọc tiện ích được xếp hạng 5-46 kV.
- S-108-720: Tiêu chuẩn cho cáp điện cách điện đùn được đánh giá ở trên 46 đến 345 kV.
Tiêu chuẩn ISO
Nói chung, hệ thống sản xuất cáp tuân thủ các yêu cầu của ISO 9001 và ISO 14001 và một số cũng được chứng nhận bởi Bureau Veritas, Quality International.
Bảng: Các tập đoàn sản xuất dây cáp điện lớn nhất Thế giới
Công ty | Người lao động | Doanh thu tính bằng tỷ USD (ước tính) |
Tập đoàn Prysmian | 22.000 | 9.0 |
Nexans | 25.000 | 7.3 |
Công ty TNHH Điện Quang Hengtong | 15.361 | 7.2 |
Sumitomo Electric Industries | 12.000 | 5,8 |
Southwire | 7.500 | 5.5 |
Cáp & Hệ thống LS | 9.168 | 5.1 |
Cáp chung | 11.700 | 4,9 |
Điện Furukawa | 4.192 | 4,6 |
Furukawa Co. | 44.853 | 3.1 |
Walsin Lihwa | 7.000 | 2,5 |
Cáp Viễn Đông | 10.000 | 2,2 |
Grupo Condumex | 5000 | 1,34 |
Jiangnan Group | 3655 | 1.16 |
Polycab India Ltd | 8.000 | 0,91 |
Qingdao Hanhe Cable | 4.000 | 0,75 |