Tính bán kính uốn cong và lực kéo căng của cáp điện

bán-kính-uốn-cong-của-cáp

Dựa trên kết cấu xoắn bện, bọc nhựa đùn cách điện cũng như nhựa đùn vỏ bọc, nếu lắp đặt cáp điện không đúng phương pháp có thể khiến toàn bộ cuộn cáp bị hỏng. Đây là 3 chỉ số rất quan trọng giúp các kỹ thuật lắp đặt cáp đúng quy cách.

Để giúp đảm bảo an toàn và tuổi thọ của cáp đã lắp đặt của bạn, dưới đây là một số đặc tính cơ học chính của cáp cần lưu ý để lắp đặt thành công.

  • Bán kính uốn cong của cáp;
  • Lực kéo căng tối đa;
  • Áp lực thành bên.

I. Bán kính uốn cong của cáp

Bán kính uốn cong của cáp là bán kính tối thiểu mà cáp có thể được uốn cong mà không làm hỏng kết cấu. Bán kính uốn càng nhỏ thì độ dẻo của cáp càng lớn. Có 4 yếu tố ảnh hưởng đến bán kính uốn tối thiểu, bao gồm vật liệu cách điện của cáp, cấu tạo cáp, kích thước cáp và đường kính tổng thể của cáp.

Để lắp đặt cáp một cách an toàn mà không làm hỏng các đặc tính vật lý và điện của cáp thì phải tuân theo bán kính uốn tối thiểu và được tính theo công thức đơn giản như sau: Bán kính uốn cong tối thiểu = 4D, trong đó D là đường kính tổng thể của cáp điện.

Ví dụ: Bạn muốn biết cáp điện SUNWON 4×16 mm² CU/XLPE/PVC 0.6/1kV có bán kính uốn cong là bao nhiêu? Đường kính tổng thể của cáp là D = 20mm thì bán kính uốn (R) (Cố định) = 4D = 4 x 20mm = 80mm.

Bạn xem chi tiết quy định an toàn về bán kính uốn cong của cáp tại đây.

II. Lực kéo căng tối đa

Lực kéo căng tối đa hay độ bền kéo là lực kéo lớn nhất tác dụng lên đầu dây cáp. Lực này đảm bảo khi kéo cáp sẽ không làm mất kết cấu ban đầu của cáp dẫn đến hỏng hóc ngoài mong muốn. Sử dụng lực kế để đo lực kéo cáp, đơn vị lực kéo là Kgf, ngoài ra nên sử dụng kẹp kéo chuyên dụng (pulling grip) để kéo đầu dây cáp. Khi kéo, lực kéo đều tay.

Lực kéo căng tối đa được tính theo công thức như sau: T(max) = k x N x CA (kg/mm2) trong đó:

  • k là hệ số. Nếu ruột dẫn nhôm thì hệ số là 0.006, nếu ruột dẫn đồng thì hệ số là 0.008;
  • N là số ruột dẫn;
  • CA là Conductor Area, nghĩa là tiết diện ruột dẫn (Norminal area of conductor).

Ngoài ra, Tmax không được vượt quá 2.700kg đối với cáp lõi đơn, quá 4.530kg đối với cáp nhiều lõi.

lực kéo căng tối đa của cáp điện
lực kéo căng tối đa của cáp điện

Tời kéo cáp phải được trang bị máy đo lực kế hoặc máy ghi kiểm soát lực kéo.

Phương pháp kéo cáp:

Kéo cáp bằng dây cáp.

Đối với dây dẫn mang dòng điện

Kéo cáp bằng dây dẫn mang dòng điện.

Lực kéo cho phép ở dây 3 pha (kgf).

S (mm2)

 

Đồng

Nhôm nhiều lõi

Nhôm 1 lõi

3×50

750

600

600

3×70

1050

840

400

3×95

1400

1100

550

3×120

1800

1400

700

3×150

2250

1800

900

3×185

2750

2200

1100

3×240

3600

2800

1400

Đối với cáp một lõi có cách điện bằng PE, ứng suất cơ trong lõi cáp không được vượt quá:

  • 30 N/mm2 (3,06 kgf/mm2) – đối với dây dẫn nhôm.
  • 50 N/mm2 (5,1 kgf/mm2) – đối với dây dẫn đồng. 
  • 3 kg/mm2 – đối với cáp có lõi nhôm bện.
  • 2,5 kg/mm2 – đối với cáp lõi nhôm sợi cứng.
  • 5 kg/mm2 – đối với cáp lõi đồng.

Lực kéo cáp nhôm 1 lõi

Tiết diện

Cáp lõi nhôm bện, kgf

Cáp nhôm một lõi, kgf

Cáp lõi đồng, kgf

95

285

237,5

475

120

360

300

600

240

720

600

1200

500

1500

1250

2500

III. Áp lực thành bên

Sidewall Pressure hay áp lực thành bên là lực căng mà cáp phải chịu khi nó bị kéo qua một đoạn cong. Lực căng này bằng Lực kéo căng (2)/ Bán kính uốn cong (1). Lực này nên dưới 500Kgf/m.

Đảm bảo tuân thủ quy tắc kéo cáp ra khỏi cuộn dựa trên đặc tính cơ học của cáp xoắn bện đồng tâm, cáp sẽ được lắp đặt đúng tiêu chuẩn và đảm bảo khả năng vận hành bình thường.

Thông tin tham khảo

SUNWON hiểu rằng uy tín chất lượng sản phẩm và dịch vụ là 2 yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó, Công ty cổ phần thiết bị điện Hàn Quốc cam kết thực hiện chính sách chất lượng như sau:

    • Luôn cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của hách hàng!
    • Chú trọng công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên, không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ sản xuất, nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý kỹ thuật.
    • Vận dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa quy trình sản xuất hiện đại nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá thành sản phẩm.
    • Thường xuyên duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015.
chứng nhận iso 9001

ISO 9001:2015

chứng nhận tcvn 6610

TCVN 6610-3: 2000

2. Giấy chứng nhận tcvn 6610 2

TCVN 6610-5: 2007

TCVN 5935-1: 2013

chứng nhận tcvn 5935

TCVN 5935-2: 2013

2. Giấy chứng nhận tcvn 5064

TCVN 5064:1994

2. Giấy chứng nhận tcvn 6447 1998

TCVN 6447:1998

2. Giấy chứng nhận qcvn 4 2009

QCVN 4:2009

IEC60332 (CÁP CHỐNG CHÁY)

IEC 60332

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.