Thử nghiệm cao áp (Hipot test) là gì?

thử-nghiệm-hipot-test-là-gì

“Hipot” là viết tắt của High Potential nghĩa là điện áp cao. Thử nghiệm hipot nghĩa là thử nghiệm dùng điện áp cao để kiểm tra độ cách điện của vật liệu tốt hay không.

Bài kiểm tra hipot được thử nghiệm giữa 2 điểm cách điện nhằm mục đích đảm bảo không có dòng điện nào chạy giữa 2 điểm này. Có thể nói Hipot test ngược với bài thử nghiệm tính liên tục trong khi thử nghiệm tính liên tục là “đảm bảo dòng điện chạy dễ dàng từ điểm này sang điểm khác”. Hipot test là một bài thử nghiệm bắt buộcdây & cáp điện.

Vai trò của thử nghiệm Hipot

Tất cả các bài kiểm tra bao gồm thử nghiệm Hipot là những công cụ giúp đơn vị xây lắp theo dõi sự thay đổi về hiệu suất của dây cáp.

Nhiều thông số kỹ thuật thử nghiệm có thể được yêu cầu như:

  • Thử nghiệm chịu điện môi trên mọi dây cáp được sản xuất. Thử nghiệm thường được thực hiện ở khoảng 75% điện áp đánh thủng điển hình.
  • Thử nghiệm điện trở cách điện thường được thực hiện trên mọi cáp được thử nghiệm. Nó thường được thực hiện ở 300 đến 500V DC với điện trở 100 đến 500 Megahoms.

Bài thử nghiệm hipot để đảm bảo rằng vật liệu có độ cách điện tốt, giúp đảm bảo an toàn và chất lượng của mạch điện. Các bài kiểm tra hipot rất hữu ích trong việc tìm kiếm vị trí cách điện bị nứt hoặc bị dập, tạp chất nhiễm điện hoặc ăn mòn xung quanh dây dẫn… Tất cả các tình trạng này có thể khiến dây bị lỗi, dẫn đến hư hỏng thiết bị và mạch điện.

Có ba thử nghiệm điện áp cao phổ biến là:

  • Thử nghiệm đánh thủng điện môi
  • Thử nghiệm cường độ điện môi
  • Kiểm tra điện trở cách điện.

1. Thử nghiệm đánh thủng điện môi

Thử nghiệm đánh thủng điện môi sẽ giúp trả lời câu hỏi “Có thể đặt điện áp cao bao nhiêu giữa các dây dẫn trước khi làm hỏng lớp cách điện?” Thử nghiệm này nghĩa là bạn tăng điện áp lên cao cho đến khi cường độ dòng điện tăng đột ngột, đây là ngưỡng điện áp cao nhất mà vật liệu cách điện có thể chịu được. Thử nghiệm này sẽ khiến mẫu bị hỏng hoàn toàn.

2. Thử nghiệm cường độ điện môi

Thử nghiệm cường độ điện môi sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi “Liệu cáp này có chịu được mức điện áp trong thời gian cần thiết không?” Bài thử nghiệm này nghĩa là đặt một mức điện áp trong khoảng thời gian theo yêu cầu và xem cường độ  dòng điện chạy qua. Vượt qua bài thử nghiệm này nếu không có dòng điện chạy qua và cáp không bị tổn hại.

3. Kiểm tra điện trở cách điện

Trong thử nghiệm điện trở cách điện sẽ giúp trả lời câu hỏi “Điện trở của vật liệu cách điện có đủ cao không?” Bằng cách áp dụng định luật Ohm (R = V / I), bạn đặt một mức điện áp vào vật liệu sau đó đo cường độ dòng điện là tính được điện trở của vật liệu.

Điện trở càng lớn thì cách điện càng tốt.

Hướng dẫn thử nghiệm Hipot

Để hiểu cách hoạt động của thử nghiệm hipot, bạn cần hiểu cách kết nối nguồn điện cao áp. Người kiểm tra sẽ kết nối một đầu của nguồn với đất, đầu kia của nguồn được kết nối với dây dẫn. Nếu mẫu thử nghiệm có nhiều hơn hai tiếp điểm, bạn kết nối một tiếp điểm với dây dẫn và kết nối tất cả các tiếp điểm còn lại với đất.

Đảm bảo an toàn khi kiểm tra Hipot

Trong quá trình kiểm tra hipot, bạn có thể gặp một số sự cố. Có thể giảm rủi ro sự cố bằng cách sử dụng máy thử được thiết kế để an toàn và bằng cách sử dụng máy thử đó theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Để giảm thiểu nguy cơ bị thương do điện giật, hãy đảm bảo thiết bị hipot của bạn tuân theo các nguyên tắc sau:

  • Tổng điện tích bạn có thể nhận được khi bị điện giật không được vượt quá 45 uC.
  • Tổng năng lượng hipot không được vượt quá 350 mJ.
  • Tổng dòng điện không được vượt quá 5 mA giá trị đỉnh (3,5 mA rms).
  • Dòng điện sự cố không được duy trì lâu hơn 10 mS.
  • Nếu trình thử nghiệm không đáp ứng các yêu cầu này, hãy đảm bảo trình kiểm tra có hệ thống khóa liên động an toàn đảm bảo bạn không thể tiếp xúc với cáp khi đang được kiểm tra hipot.

Các hướng dẫn này xuất phát từ tiêu chuẩn thử nghiệm EN61010-1, Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện để đo lường, điều khiển và sử dụng trong phòng thí nghiệm, tháng 4 năm 1993, CENELEC.

Trong thập kỷ qua, nhiều quy định an toàn đã được tiêu chuẩn hóa và EN61010-1 tương tự như UL 61010A1 (trước đây là UL3101-1). Trong khi kiểm tra cáp, có một số điều bạn cần tuân thủ để hạn chế các rủi ro. bao gồm:

  • Kiểm tra hoạt động chính xác của các mạch an toàn trong thiết bị mỗi khi bạn hiệu chỉnh thiết bị.
  • Tuân theo tất cả các hướng dẫn và nguyên tắc an toàn của nhà sản xuất.
  • Không chạm vào cáp trong quá trình kiểm tra Hipot.
  • Cho phép hoàn tất quá trình kiểm tra hipot trước khi tháo cáp.
  • Mang găng tay cách điện.
  • Không cho phép trẻ em sử dụng thiết bị.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.