Cáp ngầm hạ thế là cáp điện được đặt ngầm dưới lòng đất, sử dụng để truyền tải điện áp đến 1kV và được quy định cụ thể trong TCVN 5935-1:2013, TCVN 7997:2009. Trong đó:
- TCVN 5935-2:2013 quy định về kết cấu sản xuất cáp điện và phương pháp thử nghiệm;
- TCVN 7997:2009 quy định về phương pháp lắp đặt.
TCVN 5935-1:2013 quy định kết cấu cáp ngầm hạ thế
1. Điện áp danh định
Điện áp danh định Uo/U(Um) của cáp được xem xét trong tiêu chuẩn này là 0,6/1 (1,2) kV và 1,8/3 (3,6) kV.
2. Hợp chất cách điện
Hợp chất cách điện | Ký hiệu rút gọn |
a) Nhựa nhiệt dẻo. Polyvinyl clorua được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U £ 1,8/3 kV | PVC/A* |
b) Liên kết ngang Cao su etylen propylen hoặc tương tự (EPM hoặc EPDM) Cao su cao phân tử hoặc cao su etylen propylen có độ cứng cao Polyêtylen liên kết ngang | EPR HEPR XLPE |
* Hợp chất cách điện có gốc polyvinyl clorua được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U = 3,6/6 kV được ký hiệu là PVC/B trong IEC 60502-2. |
Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại khác nhau của hợp chất cách điện đề cập trong tiêu chuẩn này được nêu trong Bảng dưới:
Hợp chất cách điện | Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn 0C | |||||
Làm việc bình thường | Ngắn mạch (thời gian dài nhất là 5s) | |||||
Polyvinyl clorua | (PVC/A) Mặt cắt ngang của ruột dẫn £300 mm2. Mặt cắt ngang của ruột dẫn >300 mm2. | 70 | 160 | |||
Polyetylen liên kết ngang | (XLPE) | 90 | 250 | |||
Cao su etylen propylen | (EPR và HEPR) | 90 | 250 |
3. Hợp chất vỏ bọc
Hợp chất vỏ bọc | Ký hiệu rút gọn | Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn khi làm việc bình thường 0C |
a) Nhựa nhiệt dẻo Polyvinyl clorua (PVC)
Polyetylen
Không có halogen b) Vật liệu đàn hồi Polycloropren, clorosunfonat polyetylen hoặc các polyme tương tự | ST1 ST2 ST3 ST7 ST8
SE1 | 80 90 80 90 90
85 |
4. Ruột dẫn
Ruột dẫn phải là cấp 1 hoặc cấp 2 bằng đồng ủ không phủ hoặc có phủ kim loại hoặc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm hoặc cấp 5 bằng đồng không phủ hoặc có phủ kim loại phù hợp với IEC 60228.
5. Cách điện
a. Vật liệu cách điện; Cách điện phải là chất điện môi dạng đùn thuộc một trong hai loại liệt kê trong Bảng đầu tiên.
b. Chiều dày cách điện PVC/A
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn mm2 | Chiều dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định Uo/U (Um) | |
0,6/1 (1,2) kV mm2 | 1,8/3 (3,6) kV mm2 | |
1,5 và 2,5 4 và 6 10 và 16 25 và 35 50 và 70 95 và 120 150 185 240 300 400 500 đến 800 1 000 | 0,8 1,0 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 2,2 2,4 2,6 2,8 3,0 | – – 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,4 2,6 2,8 3,0 |
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng ruột dẫn có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này. |
c. Chiều dày cách điện XLPE
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn mm2 | Chiều dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định Uo/U (Um) | ||
0,6/1 (1,2) kV mm2 | 1,8/3 (3,6) kV mm2 | ||
1,5 và 2,5 4 và 6 10 và 16 25 và 35 50 70 và 95 120 150 185 240 300 400 500 630 800 1 000 | 0,7 0,7 0,7 0,9 1,0 1,1 1,2 1,4 1,6 1,7 1,8 2,0 2,2 2,4 2,6 2,8 | – – 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,2 2,4 2,6 2,8 | |
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng ruột dẫn có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này. |
d. Chiều dày cách điện EPR/HEPR
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn mm2 | Chiều dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định Uo/U (Um) | |||
0,6/1 (1,2) kV mm2 | 1,8/3 (3,6) kV mm2 | |||
EPR mm | HEPR mm | EPR mm | HEPR mm | |
1,5 và 2,5 4 và 6 10 và 16 25 và 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 500 630 800 1 000 | 1,0 1,0 1,0 1,2 1,4 1,4 1,6 1,6 1,8 2,0 2,2 2,4 2,6 2,8 2,8 2,8 3,0 | 0,7 0,7 0,7 0,9 1,0 1,1 1,1 1,2 1,4 1,6 1,7 1,8 2,0 2,2 2,4 2,6 2,8 | – – 2,2 2,2 2,2 2,2 2,4 2,4 2,4 2,4 2,4 2,4 2,6 2,8 2,8 2,8 3,0 | – – 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,2 2,4 2,6 2,8 |
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng ruột dẫn có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này. |
6. Cụm cáp nhiều lõi, lớp bọc bên trong và chất độn
a. Lớp bọc bên trong và chất độn
Lớp bọc bên trong có thể được đùn hoặc quấn. Đối với cáp có lõi tròn, trừ cáp có nhiều hơn năm lõi, chỉ cho phép lớp bọc bên trong dạng quấn nếu khoảng trống giữa các lõi về cơ bản đã được điền đầy.
Vật liệu sử dụng làm lớp bọc bên trong và chất độn phải thích hợp với nhiệt độ làm việc của cáp và tương thích với vật liệu cách điện.
Chiều dày lớp bọc bên trong dạng đùn
Đường kính giả định của lõi đã bố trí | Chiều dày của lớp bọc bên trong dạng đùn (giá trị xấp xỉ) mm | |||
Lớn hơn mm | Đến và bằng mm | |||
– 25 35 45 60 80 | 25 35 35 60 80 – | 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 |
Chiều dày lớp bọc bên trong dạng quấn
Chiều dày xấp xỉ của lớp bọc bên trong dạng quấn phải là 0,4 mm đối với đường kính giả định của lõi đã bố trí đến và bằng 40 mm và 0,6mm đối với các đường kính lớn hơn.
7. Màn chắn kim loại
Màn chắn kim loại phải là một hoặc nhiều dải băng, hoặc một lưới đan hoặc một lớp sợi dây đồng tâm hoặc kết hợp giữa các sợi dây và (các) dải băng.
8. Áo giáp kim loại
Các loại áo giáp được đề cập trong tiêu chuẩn này như sau:
- áo giáp bằng sợi dây dẹt hoặc sợi dây tròn: Sợi dây tròn hoặc sợi dây dẹt phải là thép mạ kẽm, đồng hoặc đồng tráng thiếc, nhôm hoặc hợp kim nhôm.
- áo giáp bằng dải băng kép: Dải băng phải là thép, thép mạ kẽm, nhôm hoặc hợp kim nhôm. Dải băng thép phải được cán nóng hoặc cán nguội có chất lượng thương mại.
CHÚ THÍCH: Đối với cáp có điện áp danh định 0,6/1 (1,2) kV có diện tích mặt cắt ngang vượt quá 6 mm2, có thể cung cấp áo giáp ở dạng lưới đan bằng sợi thép mạ kẽm theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
Xem sản phẩm
SUNWON hiểu rằng uy tín chất lượng sản phẩm và dịch vụ là 2 yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó, Công ty cổ phần thiết bị điện Hàn Quốc cam kết thực hiện chính sách chất lượng như sau:
ISO 9001:2015
TCVN 6610-3: 2000
TCVN 6610-5: 2007
TCVN 5935-1: 2013
TCVN 5935-2: 2013
TCVN 5064:1994
TCVN 6447:1998
QCVN 4:2009
IEC 60332