Dây dẫn bằng thép gia cường và ruột dẫn bằng nhôm (ACSR) là loại cáp điện phổ biến nhất trong số các loại cáp cho đường dây trên cao. ACSR được biết là có độ bền và độ dẫn điện cao với chi phí thấp, nó được sử dụng gần như rộng rãi ở tất cả các quốc gia hiện nay.
Cáp ACSR là gì?
Tên gọi ACSR là viết tắt của Aluminum Conductor Steel Reinforced hay còn gọi là cáp nhôm có lõi thép gia cường) gồm lõi thép và các lớp sợi nhôm xoắn bện ở ngoài, trong đó lõi thép có tác dụng tạo lực kéo căng và độ bền cho cáp còn sợi nhôm là chất dẫn điện.
Nhôm là một trong những chất dẫn điện tốt với chi phí thấp so với đồng nhưng nhôm có nhược điểm là độ bền kém hơn. Một dây dẫn hoàn toàn sản xuất từ nhôm không thể lắp đặt ở khoảng cách xa vì độ võng (sag line) của nó rất cao, tức là dây sẽ bị trùng xuống rất thấp khi tải điện với nhiệt độ cao. Nhược điểm này của nhôm đã được khắc phục bằng lõi thép. Sợi thép làm tăng độ bền và lực kéo của dây dẫn.
Thiết kế dây dẫn ACSR
Thiết kế và sản xuất cáp ACSR dựa trên mức điện áp hoặc cường độ dòng điện mà nó tải. Ví dụ, nếu chúng ta đang sử dụng ở 11 kV, dây dẫn sẽ có dạng ACSR 1/7, có nghĩa là 1 sợi thép được bao quanh bởi 7 sợi nhôm. ACSR của chúng tôi có tổng số sợi thép và nhôm theo tiêu chuẩn TCVN 5064 là 7, 19, 37, 61… nhưng có thể thay đổi số lượng sợi tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng.
Kích thước dây ACSR
Như chúng ta đã thấy rằng các dây dẫn ACSR có kích thước tùy theo số lượng sợi và mức độ truyền tải điện áp. Về các khía cạnh khác của kích thước, chúng ta cũng có thể xác định kích thước nhôm, đường kính… Ví dụ, ở điện áp hoạt động là 66/132 kV, khả năng mang dòng của dây là 480A ở 75 độ C. Dây ACSR này gồm có 30 sợi nhôm và 7 sợi thép. Đường kính của mỗi sợi nhôm cũng như sợi thép là 3mm. Đường kính tổng thể của dây dẫn sẽ là 210mm2.
Tương tự, ở điện áp tải 220 kV, công suất mang dòng là 735A ở 75 độ C. Đối với dây dẫn ACSR này, chúng ta sẽ sử dụng 54 sợi nhôm và 7 sợi thép. Đường kính của mỗi sợi nhôm là 3,15 mm và tương tự, các sợi thép có đường kính 3,15 mm. Đường kính tổng thể của dây dẫn trở thành 286mm2.
Ở điện áp làm việc là 400 kV, công suất mang dòng là 800Aở 75 độ C. Đối với dây dẫn ACSR này, chúng ta sẽ sử dụng 54 sợi nhôm và 7 sợi thép. Đường kính của mỗi sợi nhôm là 3,53 mm và tương tự, các sợi thép có đường kính 3,53 mm. Đường kính tổng thể của dây dẫn trở thành 318mm2…
Phân loại ACSR
Có một phân loại ngắn gọn về dây dẫn ACSR khi nó được đặt tên theo loài vật như sau:
- Dog: Điện áp hoạt động 33/66 kV Khả năng mang dòng điện 300 A;
- Panther: điện áp hoạt động 66/132 kV Khả năng mang dòng điện 480 A;
- Zebra: Điện áp hoạt động 220 kV Khả năng mang dòng điện 735 A;
- Moose: Điện áp hoạt động 400 kV Khả năng mang dòng điện 800 A;
Bảng tham khảo
Tên gọi cáp ACSR | Tiết diện mặt cắt định danh | Số sợi nhôm/ sợi thép/ Đường kính tổng | Trọng lượng | Khả năng tải điện ở 45 độ C (Ampe) |
(mm2) | Al/St/Dia. | (Kg/Km) | ||
Mole | 10 | 6/1/1.50 | 43 | 90 |
Rose | 18 | 6/1/1.96 | 72 | 100 |
Squirrel | 20 | 6/1/2.11 | 85 | 130 |
Gopher | 25 | 6/1/2.36 | 106 | 150 |
Weasel | 30 | 6/1/2.59 | 128 | 170 |
Fox | 35 | 6/1/2.79 | 149 | 190 |
Ferret | 40 | 6/1/3.00 | 171 | 210 |
Rabbit | 50 | 6/1/3.35 | 214 | 240 |
Mink | 60 | 6/1/3.66 | 255 | 260 |
Skunk | 60 | 12/7/2.59 | 464 | 270 |
Beaver | 70 | 6/1/3.99 | 303 | 290 |
Horse | 70 | 12/7/2.79 | 538 | 300 |
Raccoon | 80 | 6/1/4.09 | 320 | 300 |
Otter | 80 | 6/1/4.22 | 339 | 310 |
Cat | 95 | 6/1/4.50 | 386 | 340 |
Dog | 100 | 6/4.72+7/1.57 | 394 | 360 |
Hare | 100 | 6/1/4.72 | 425 | 360 |
Hyena | 100 | 7/4.39 + 7/1.93 | 453 | 360 |
Cougar | 125 | 18/1/3.05 | 419 | 400 |
Leopard | 125 | 6/5.28+7/1.75 | 493 | 410 |
Tiger | 125 | 30/7/2.36 | 603 | 420 |
Wolf | 150 | 30/7/2.59 | 726 | 470 |
Dingo | 150 | 18/1/3.35 | 506 | 450 |
Caracal | 175 | 18/1/3.61 | 587 | 560 |
Lynx | 175 | 30/7/2.79 | 842 | 520 |
Panther | 200 | 30/7/3.00 | 974 | 560 |
Jaguar | 200 | 18/1/3.86 | 671 | 560 |
Lion | 230 | 30/7/3.18 | 1095 | 610 |
Bear | 250 | 30/7/3.35 | 1214 | 650 |
Goat | 320 | 30/7/3.71 | 1489 | 730 |
Sheep | 370 | 30/7/3.99 | 1723 | 800 |
Antelope | 370 | 54/7/2.97 | 1414 | 790 |
Bison | 380 | 54/7/3.00 | 1443 | 800 |
Zebra | 420 | 54/7/3.18 | 1622 | 860 |
Deer | 420 | 30/7/4.27 | 972 | 870 |
Elk | 475 | 30/7/4.50 | 2190 | 930 |
Camel | 475 | 54/7/3.35 | 1799 | 920 |
Moose | 520 | 54/7/3.53 | 1998 | 980 |
Đặc điểm của dây ACSR
1. Tổn thất do hiệu ứng bề mặt (skin effects)
Một trong những đặc tính quan trọng của dây dẫn ACSR là hiệu ứng bề mặt. Hiệu ứng bề mặt được định nghĩa là dòng điện “chạy” ở bề mặt của dây nhiều hơn ở lõi của dây, nghĩa là hiệu quả truyền tải điện của dây điện đó chủ yếu tập trung ở bề mặt.
Hiệu ứng này khiến cho tiết diện dẫn điện hiệu quả của dây bị giảm xuống, đồng nghĩa là điện trở hiệu quả tăng lên nên tổn thất điện xảy ra khi sử dụng thiết bị điện.
2. Hiệu ứng tiệm cận (proximately effects)
Đây là một trong những đặc tính của dây dẫn ACSR ảnh hưởng lên các đường dây liên lạc gần đó. Bây giờ các đường dây liên lạc mang tín hiệu ở tần số rất cao. Khi một đường dây dẫn điện được đặt gần đường dây liên lạc thì giữa hai đường dây này có sự giao thoa tần số và gây nhiễu. Đây được gọi là hiệu ứng tiệm cận.
3. Từ trễ
Như chúng ta đã thấy, dòng điện không được phân bố đồng đều trong ruột dẫn của ACSR do sự hiện diện của từ trường biến thiên. Từ trường biến thiên cũng gây ra hiện tượng từ trễ trong dây dẫn. Tổn thất từ trễ có nghĩa là sự mất mát từ tính của vật liệu do các chu kỳ từ. Sự mất mát này là do sự phân bố không đồng đều của các liên kết từ thông trong dây dẫn ACSR.
Có thể lưu ý rằng tổn thất này giống như tổn thất do trễ trong máy biến áp. Nhưng vấn đề với dây dẫn ACSR là chúng ta không thể khắc phục tổn thất này. Trong máy biến áp, nó được khắc phục bằng cách sử dụng thép silic.