Cáp hạ thế SUNWON
Cáp điện hạ thế được sử dụng để lắp đặt hệ thống điện cho các công trình dân dụng, công nghiệp, điện lực và các ngành kinh tế khác; điện áp làm việc đến 0.6/1 (1.2)kV, được bọc cách điện bằng PVC (hoặc XLPE) và bọc vỏ bảo vệ PVC (sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 5935-1:2013/ IEC 60502-1:2009).
Thông số kỹ thuật về số sợi, tiết diện sợi, vật liệu bọc và cách điện, số lõi dẫn, kết cấu lõi dẫn của dây cáp điện hạ thế… được thể hiện ở từng sản phẩm.
…
Quy định kết cấu cáp điện hạ thế
Cáp được thiết kế để truyền tải và phân phối năng lượng điện trong các hệ thống lắp đặt tĩnh tại có điện áp xoay chiều danh định là 0,66; 1 và 3 kV có tần số danh định 50 Hz. Cáp được sử dụng trong mạng điện xoay chiều có dây trung tính nối đất, trong đó thời gian hoạt động ở chế độ ngắn mạch 1 pha với đất không quá 8 giờ và tổng thời gian hoạt động ở chế độ chế độ quy định không vượt quá 125 giờ/ năm. Cáp có thể được đặt trong nhà hoặc ngoài trời, trong kênh, đường hầm, mặt đất (rãnh), ở những nơi có dòng điện rò. Cáp hạ thế phiên bản “UV” có thể được đặt ngoài trời mà không cần bảo vệ khỏi bức xạ mặt trời. Cáp bọc thép có thể được đặt ở những khu vực có hoạt động địa chấn chịu sự dịch chuyển của đất, trong đất khối và đất đầm lầy, cũng như dọc theo đáy hồ chứa mà không cần chôn lấp.
Yêu cầu về kết cấu cáp điện hạ thế như sau:
I. Cáp dùng để truyền tải điện áp đến 450/750V (TCVN 6610-3, TCVN 6610-5)
- TCVN 6610-3:2000 (cáp cách điện PVC không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định). Bao gồm (tóm tắt):
- Cáp điện hạ thế không có vỏ bọc 1 lõi có ruột dẫn cứng công dụng chung (6610 TCVN 01 hoặc 227 IEC 01): Điện áp danh định đến 450/ 750V, số lượng ruột dẫn 1 và ruột dẫn cấp 1 hoặc cấp 2 (tương ứng ruột dẫn cứng 1 sợi đặc hoặc ruột dẫn bện), chiều dày cách điện PVC/C từ 0.7mm, đường kính ngoài gần đúng từ 2.6mm, nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 độ C;
- Cáp điện hạ thế không có vỏ bọc 1 lõi có ruột dẫn mềm công dụng chung (6610 TCVN 02 hoặc 227 IEC 02): Điện áp danh định đến 450/ 750V, số lượng ruột dẫn 1 và ruột dẫn cấp 5 (ruột dẫn mềm), chiều dày cách điện PVC/C từ 0.7mm, đường kính ngoài gần đúng từ 2.8mm, nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 độ C;
- Cáp điện hạ thế không có vỏ bọc một lõi có ruột dẫn đặc và nhiệt độ ruột dẫn là 70 độ C dùng để lắp đặt bên trong (6610 TCVN 05 hoặc 227 IEC 05): Điện áp danh định đến 300/ 500V, số lượng ruột dẫn 1 và ruột dẫn cấp 1 (ruột dẫn cứng 1 sợi đặc), chiều dày cách điện PVC/C từ 0.6mm, đường kính ngoài trung bình từ 1.9mm, nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 độ C;
- Cáp điện hạ thế không có vỏ bọc một lõi có ruột dẫn mềm và nhiệt độ ruột dẫn là 70 độ C dùng để lắp đặt bên trong (6610 TCVN 06 hoặc 227 IEC 06): Điện áp danh định đến 300/ 500V, số lượng ruột dẫn 1 và ruột dẫn cấp 5 (ruột dẫn mềm), chiều dày cách điện PVC/C từ 0.6mm, đường kính ngoài trung bình từ 2.1mm, nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 70 độ C;
- Cáp điện hạ thế không có vỏ bọc một lõi có ruột dẫn đặc và nhiệt độ ruột dẫn là 90 độ C dùng để lắp đặt bên trong (6610 TCVN 07 hoặc 227 IEC 07): Điện áp danh định đến 300/ 500V, số lượng ruột dẫn 1 và ruột dẫn cấp 1, chiều dày cách điện PVC/E từ 0.6mm, đường kính ngoài trung bình từ 1.9mm, nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 90 độ C;
- Cáp điện hạ thế không có vỏ bọc một lõi có ruột dẫn mềm và nhiệt độ ruột dẫn là 90 độ C dùng để lắp đặt bên trong (6610 TCVN 08 hoặc 227 IEC 08): Điện áp danh định đến 300/ 500V, số lượng ruột dẫn 1 và ruột dẫn cấp 5, chiều dày cách điện PVC/E từ 0.6mm, đường kính ngoài trung bình từ 2.1mm, nhiệt độ ruột dẫn lớn nhất trong sử dụng bình thường là 90 độ C.
- TCVN 6610-5:2014 (Quy định về dây mềm cách điện PVC): Nội dung dòng cáp hạ thế này được thể hiện trong danh mục dây điện dân dụng.
II. Cáp dùng để truyền tải điện áp đến 0.6/1 (1.2)kV (TCVN 5935-1:2013)
- Điện áp danh định 0.6/1 (1.2) kV;
- Hợp chất cách điện
- Nhựa nhiệt dẻo PVC;
- Hợp chất cách điện liên kết ngang: Cao su etylen propylen hoặc tương tự (EPR), cao su phân tử hoặc cao su etylen propylen có độ cứng cao (HEPR), Polyetelen liên kết ngang (XLPE).
- Nhiệt độ ruột dẫn tối đa trong vận hành bình thường là 70 độ C (nếu cách điện PVC) và 90 độ C (nếu cách điện XLPE).
- Ruột dẫn: Phải là cấp 1 (ruột dẫn 1 sợi đặc) hoặc cấp 2 (ruột dẫn bện) (theo IEC 60228:2004) bằng đồng ủ không/ có phủ kim loại là nhôm hoặc hợp kim nhôm;
- Quy định về chiều dày tối thiểu của từng hợp chất cách điện trên mỗi sản phẩm phân loại theo các tiết diện danh định sau: 1.5 và 2.5mm2, 4 và 6mm2, 10 và 16mm2, 25 và 35mm2, 50mm2, 70mm2, 95mm2, 120mm2, 150mm2, 185mm2, 240mm2, 300mm2…
SUNWON hiểu rằng uy tín chất lượng sản phẩm và dịch vụ là 2 yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó, Công ty cổ phần thiết bị điện Hàn Quốc cam kết thực hiện chính sách chất lượng như sau:
- Luôn cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của hách hàng!
- Chú trọng công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên, không ngừng học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ sản xuất, nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý kỹ thuật.
- Vận dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa quy trình sản xuất hiện đại nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá thành sản phẩm.
- Thường xuyên duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015.