Máng cáp được sử dụng trong công tác lắp đặt điện nhằm tạo kênh cho các đường cáp không có rãnh và nó còn được gọi là hệ thống hỗ trợ cáp. Máng cáp được sử dụng để chứa không chỉ cáp mà còn cả các loại dây khác nhau từ hệ thống giám sát video, bảo mật, kỹ thuật và hầu hết các trường hợp, nó đã được sử dụng trong rất nhiều cơ sở công nghiệp, văn phòng, nhà kho và cửa hàng lớn.
Có 2 vấn đề mà chúng ta cần quan tâm ở đây, 1 là kích thước khay cáp phù hợp và 2 là quy tắc lắp đặt đúng tiêu chuẩn. Trong bài viết này, SUNWON sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu rõ hơn về 2 vấn đề đó.
I. Công thức xác định khoảng cách máng cáp
Kích thước máng dây cáp điện được mô tả theo chiều rộng và chiều cao. Tính toán kích thước của một máng cáp điện thì chủ yếu có nghĩa là tính toán chiều rộng của nó. Kích thước cuối cùng của máng cáp điện phụ thuộc vào những điều sau:
- Số lượng dây cáp trên máng;
- Kích thước và đường kính tổng thể của từng sợi cáp;
- Kế hoạch mở rộng trong tương lai.
Nguyên tắc chung để xác định kích thước là tất cả các cáp phải được lắp đặt trong một khay/ tầng duy nhất và phải có khoảng cách giữa hai cáp:
- Khoảng cách giữa hai cáp nhiều lõi sẽ = đường kính của cáp lớn hơn.
- Khoảng cách giữa loại cáp dạng xếp chồng ở ví dụ 2 (trefoil) sẽ = đường kính x2 của cáp lớn hơn.
- Sau đó, chúng ta đo chiều rộng tổng thể của máng. Đây là kích thước máng trước khi mở rộng, sau đó nhân với hệ số để tạo thêm phần mở rộng trong tương lai (nếu có).
Chiều rộng máng cuối cùng sẽ = chiều rộng máng ban đầu * (1 + phần trăm mở rộng).
Ví dụ 1: Tìm kích thước máng để mang các loại cáp sau và xem xét mở rộng trong tương lai = 20%.
- Cáp 4x25mm2 CXV, đường kính tổng của cáp = 22.0mm;
- Cáp 4x120mm2 CXV, đường kính tổng= 39.9mm;
- Cáp 4x35mm2 CXV, đường kính tổng = 25.4mm;
- Cáp 4x50mm2 CXV, đường kính tổng = 28.3mm;
- Cáp 4x70mm2 CXV, đường kính tổng = 32.1mm.
Kích thước máng ban đầu = 310mm. Kích thước máng cuối cùng = 310 * (1+20%) = 372mm. Chúng ta làm tròn giá trị này thành giá trị tiêu chuẩn của máng lớn hơn gần nhất = 400mm
Ví dụ 2: Tìm kích thước khay để mang các loại cáp sau. Kế hoạch mở rộng trong tương lai = 30%. Cáp 0.6/1kV CXV loại 3 lõi 3x120mm2, đường kính ~32mm.
Kích thước ban đầu = 510mm. Kích thước cuối cùng = 510 x (1+30%) = 660mm. Chúng ta làm tròn giá trị này thành giá trị tiêu chuẩn lớn hơn gần nhất = 700 mm. Khi có dây trung tính? Bởi vì các dây dẫn trung tính trong mạch 3 pha và dây nối đất thường không mang dòng điện nên chúng ta không đưa các dây dẫn này vào để xác định kích thước khay cáp.
- Bạn tham khảo: Hướng dẫn tính kích thước ống luồn dây điện.
Tại sao cần có khoảng cách giữa các dây cáp?
Khi tính toán khả năng mang dòng điện tối đa thì phải tính đến hệ số giảm tốc (derated factors) của dây cáp khi chạm vào máng cáp điện.
Tham khảo các bảng dưới đây trong tiêu chuẩn BS 7671, chúng ta có thể tìm thấy các hệ số giảm tốc cho cả hai trường hợp: Cáp được nhóm lại với nhau và các cáp được đặt cách nhau.
- Khi dây cáp chạm chau, hệ số giảm tốc dao động từ 0,85 đến 0,6 tùy thuộc vào số lượng dây cáp. Điều đó có nghĩa là kích thước của dây cáp có thể tăng gần 2 lần, dẫn đến tăng giá thành của dây cáp.
- Khi các dây cáp được đặt cách nhau, chúng ta thấy rằng chúng có phạm vi từ 1 đến 0,9, điều này có rất ít ảnh hưởng đến khả năng mang dòng điện tối đa.
II. Quy tắc lắp đặt cáp trong khay cáp
Các khay được đặt ở độ cao >2 m tính từ sàn nhà.
- Dây cáp điện có thể được xếp thành hàng, theo bó, trong túi hoặc nhiều lớp. Khi đặt dây thành hàng thì khoảng hở được khuyến nghị giữa các dây liền kề là 5 mm. Khi xếp thành bó thì khoảng cách tăng lên 20 mm; khi xếp thành nhiều lớp thì không có khoảng cách nào cả.
- Khi xếp dây thành bó, đảm bảo <12 dây trong một bó và đường kính của một bó < 10 cm.
- Khi đặt dây nằm ngang trên máng cáp, nên buộc thành từng bó có khoảng cách ít nhất là 4.5 mét. Đồng thời, ở những đoạn thẳng nằm ngang không được phép buộc dây thành từng bó.
- Khoảng cách giữa các điểm gắn các khay trên các đế và giữa các kết cấu đỡ của khay phải ít nhất là 2 m.
- Các cấu trúc đỡ cho khay được cố định bằng đinh chốt.
- Cấm gắn khối, cáp treo hoặc các thiết bị nâng khác vào các khay đã lắp đặt.
Tham khảo
SUNWON hiểu rằng uy tín chất lượng sản phẩm và dịch vụ là 2 yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó, Công ty cổ phần thiết bị điện Hàn Quốc cam kết thực hiện chính sách chất lượng như sau:
ISO 9001:2015
TCVN 6610-3: 2000
TCVN 6610-5: 2007
TCVN 5935-1: 2013
TCVN 5935-2: 2013
TCVN 5064:1994
TCVN 6447:1998
QCVN 4:2009
IEC 60332