Khi đưa một động cơ điện vào hoạt động, điều rất quan trọng là phải chọn đúng loại dây hoặc cáp cấp nguồn cho thiết bị đó. Tiết diện mặt cắt ngang của lõi dẫn quá nhỏ có thể khiến bạn khó khởi động động cơ điện, cáp trở nên quá nóng và lâu dài dẫn đến hư hỏng, trong khi mặt cắt ngang quá lớn lại không cần thiết vì chi phí đầu tư sẽ cao. Do đó trong bài viết này, SUNWON sẽ hướng dẫn bạn lựa chọn tiết diện dây cáp cho động cơ điện để đảm bảo sự an toàn và tiêu chuẩn khi sử dụng thiết bị.
Tính tiết diện của dây, cáp điện cho động cơ điện?
Để tính toán được tiết diện cáp cho động cơ điện thì phải tính đến một số yếu tố chẳng hạn như công suất động cơ, điện áp nguồn, chiều dài cáp và vật liệu cáp. Công thức cơ bản được sử dụng để tính toán tiết diện như sau:
S = (K * P * L) / (U * cos φ),
Trong đó:
- S là tiết diện cáp tính bằng milimét vuông (mm2);
- K là hệ số có xét đến vật liệu cáp. Hệ số K phụ thuộc vào vật liệu cáp và được xác định theo bảng quy định hoặc sách tham khảo. Bạn có thể xem thêm tại đây (trang 80).
- P là công suất của động cơ điện tính bằng kilowatt (kW);
- L là chiều dài cáp tính bằng mét (m);
- U là điện áp cung cấp tính bằng vôn (V);
- cos φ – hệ số công suất. Hệ số này có thể được xác định dựa trên các đặc tính của động cơ điện, chẳng hạn như loại động cơ và định mức công suất của nó.
Ngoài ra, bạn cũng cần phải tính đến nhiệt độ môi trường, mạng lưới cung cấp điện trong không khí/sàn bê tông/mặt đất và một số sửa đổi khác. Phương pháp tính toán tiết diện cáp bằng công suất không chính xác 100% nhưng vẫn có thể được sử dụng để có được ý tưởng cơ bản về cách chọn tiết diện cáp sát nhất. Cần lưu ý rằng trong trường hợp không có dữ liệu chính xác hoặc giá trị không chắc chắn thì cần phải chọn mặt cắt cáp lớn hơn.
Công suất (kWh) | Cường độ dòng điện (A) | Dây đồng | Dây nhôm | ||
Đường kính dây dẫn (mm) | Cường độ dòng điện tối đa (A) | Đường kính tổng (mm) | Cường độ dòng điện tối đa (A) | ||
1.1 | 3.05 | 1.12 | 14 | 1.59 | 14 |
2.75 | |||||
2.55 | |||||
3 | |||||
1.5 | 4.1 | ||||
3.52 | |||||
3.3 | |||||
4 | |||||
2.2 | 5,6 | ||||
5 | |||||
4.6 | |||||
6.16 | |||||
3 | 6.8 | ||||
4 | |||||
7.8 | |||||
3.3 | |||||
4 | 9.1 | ||||
8.5 | |||||
7.9 | |||||
10.5 | |||||
5.5 | 12.3 | ||||
11.3 | |||||
10.7 | |||||
13.6 | |||||
7.5 | 14.7 | 1.38 | 15 | 1.78 | 16 |
15.1 | 1.59 | 19 | |||
18 | 2.26 | 21 | |||
16.5 | |||||
11 | 21.1 | 2.26 | 27 | 2.76 | 26 |
23 | |||||
22.2 | |||||
26 | 3.57 | 38 | |||
15 | 29 | 2.76 | 34 | ||
30 | |||||
31.3 | |||||
31 | |||||
18.5 | 35 | 3.57 | 50 | ||
35 | |||||
39 | |||||
36,9 | 4.51 | 55 | |||
22 | 41.5 | ||||
49.5 | |||||
44 | |||||
42.5 | |||||
30 | 57 | 4.51 | 80 | 5.64 | 65 |
55.4 | |||||
59.6 | |||||
62.2 |
Tiết diện dây dẫn đồng của cáp động cơ (mm2) | 25 | 35 | 50 | 70 | 95 | 120 | 150 | 185 |
Dòng điện liên tục cho phép (A) | 95 | 120 | 145 | 180 | 220 | 260 | 305 | 350 |
Giả sử đơn giản, hoạt động sản xuất của bạn cần sử dụng 3 động cơ 30 kW, 3000 vòng/phút để dẫn động thiết bị bơm và 2 động cơ7.5 kW, 1000 vòng/phút để dẫn động băng tải. Tổng mức tiêu thụ điện năng sẽ là 30×3+7.5×2 = 105 kW. Như vậy, thông qua các phép tính đơn giản, chúng ta tìm ra giá trị cường độ dòng điện I = 105/1.732x380x0.7= 228A. Vì vậy, dựa theo bảng tính trên thì cần phải chọn loại dây hoặc cáp có tiết diện lõi đồng ít nhất là 95 mm2 để vận hành được cả 5 động cơ điện này.
Ngoài ra nếu bạn lắp đặt trong lòng đất thì nên chọn cáp bọc thép để loại trừ khả năng vô tình làm hỏng cáp trên mặt đất cứng. Nếu động cơ làm việc trong điều kiện ẩm ướt hoặc khắc nghiệt thì cần sử dụng loại cáp có lớp cách điện chắc chắn hơn như XLPE hoặc EPR.
Dưới đây là gợi ý các loại dây hoặc cáp điện mà bạn nên cân nhắc dùng cho động cơ:
SUNWON hiểu rằng uy tín chất lượng sản phẩm và dịch vụ là 2 yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó, Công ty cổ phần thiết bị điện Hàn Quốc cam kết thực hiện chính sách chất lượng như sau:
ISO 9001:2015
TCVN 6610-3: 2000
TCVN 6610-5: 2007
TCVN 5935-1: 2013
TCVN 5935-2: 2013
TCVN 5064:1994
TCVN 6447:1998
QCVN 4:2009
IEC 60332