Cáp chống cháy có khả năng đảm bảo tính toàn vẹn của mạch điện, đây là khác biệt chính giữa chống cháy và cáp chậm cháy.
Kiểm tra tính toàn vẹn của mạch điện: Đoạn cáp thử nghiệm được kết nối vào mạch gồm có một cầu chì 2A và tải (bóng đèn). Sau thời gian thử nghiệm, cầu chì không bị nóng chảy và bóng đèn không bị tắt thì cáp được coi là chống cháy. Nếu mẫu cáp không đạt thì phải thử thêm 2 mẫu khác, chỉ cần 1 trong 2 mẫu này không đạt tiếp thì được coi là không đạt.
Cáp chống cháy được sản xuất chủ yếu theo tiêu chuẩn cáp chống cháy BS 6387 hoặc IEC 60331, IEC 60332 và kết hợp một số tiêu chuẩn khác như TCVN 5935-1 (IEC 60502-1), IEC 60754… Theo đó, các đặc tính của cáp bao gồm:
- Phát thải ít khói, khói trắng không mùi khi cháy (không chứa chất halogen độc hại);
- Không phát thải khí gây ăn mòn;
- Có khả năng ngăn lan truyền ngọn lửa (chậm cháy);
- Đảm bảo tính toàn vẹn của mạch điện.
Tiêu chuẩn chống cháy IEC 60331 và BS 6387 quy định các phương thức cháy mà cáp phải vượt qua. Ví dụ đối với IEC 60331: Cáp phải có khả năng chống cháy ở ngưỡng nhiệt độ ít nhất 750°C trong 90 phút;
Cáp chống cháy được sử dụng cho điện hạ thế với điện áp danh định 0.6/1 (1.2)kV.
Cáp chống cháy có giáp SUNWON – 0.6/1kV SWA (AWA)/ FR-PVC 3x có các tiết diện: 3×1.5, 3×2.5, 3×4, 3×6, 3×10, 3×16, 3×25, 3×35, 3×50, 3×70, 3×95, 3×120, 3×150, 3×185, 3×240, 3×300, 3×400.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.